Tìm kiếm nhị phân là một thuật toán hiệu quả dùng để tìm kiếm một giá trị trong danh sách đã được sắp xếp. Thuật toán hoạt động bằng cách chia danh sách thành hai nửa và so sánh giá trị cần tìm với giá trị ở giữa. Nếu không tìm thấy, quá trình sẽ tiếp tục trong nửa bên trái hoặc bên phải, tìm kiếm nhị phân rất hữu ích cho các ứng dụng yêu cầu tốc độ cao trong việc truy xuất dữ liệu. ...Đọc tiếp...
1. Nguyên lý hoạt động
Thuật toán Tìm kiếm Nhị phân hoạt động dựa trên nguyên tắc chia để trị. Quy trình tìm kiếm diễn ra như sau:- Bước 1: Xác định chỉ số giữa (
mid
) của danh sách. - Bước 2: So sánh giá trị tại chỉ số giữa với giá trị cần tìm.
- Nếu giá trị tại
mid
bằng giá trị cần tìm, thuật toán đã hoàn thành. - Nếu giá trị tại
mid
lớn hơn giá trị cần tìm, tìm kiếm sẽ tiếp tục trong nửa bên trái của danh sách. - Nếu giá trị tại
mid
nhỏ hơn giá trị cần tìm, tìm kiếm sẽ tiếp tục trong nửa bên phải của danh sách.
- Nếu giá trị tại
- Bước 3: Lặp lại các bước trên cho đến khi tìm thấy giá trị hoặc danh sách không còn phần tử nào để kiểm tra.
2. Điều kiện cần thiết
- Danh sách phải được sắp xếp trước khi áp dụng thuật toán Tìm kiếm Nhị phân.
- Thuật toán hoạt động tốt nhất với các cấu trúc dữ liệu như mảng hoặc danh sách liên kết đã được sắp xếp.
3. Độ phức tạp thời gian
- Độ phức tạp thời gian của Tìm kiếm Nhị phân là , trong đó là số phần tử trong danh sách. Điều này khiến thuật toán này rất hiệu quả cho các danh sách lớn.
4. Ví dụ
Giả sử bạn có một danh sách số nguyên đã được sắp xếp:[1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15]
và bạn muốn tìm số 7
.
- Bước 1: Chỉ số giữa là
3
(giá trị7
tại chỉ số này). - Bước 2: So sánh:
7
bằng7
(tìm thấy!).
5. Ứng dụng
Tìm kiếm nhị phân được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như:- Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu.
- Tìm kiếm trong các thuật toán đồ thị.
- Giải quyết các bài toán tìm kiếm trong lập trình.