Thời gian đọc: 4 phút
Trong Laravel 5, cấu hình cơ sở dữ liệu được thực hiện trong tệp cấu hình config/database.php
. Dưới đây là các bước để cấu hình cơ sở dữ liệu:
Tệp cấu hình cơ sở dữ liệu nằm trong thư mục config
. Bạn có thể mở nó bằng đường dẫn sau:
config/database.php
config/database.php
:Đoạn mã dưới đây là một ví dụ về cấu hình mặc định của cơ sở dữ liệu trong Laravel 5:
return [
'default' => env('DB_CONNECTION', 'mysql'),
'connections' => [
'sqlite' => [
'driver' => 'sqlite',
'database' => env('DB_DATABASE', database_path('database.sqlite')),
'prefix' => '',
],
'mysql' => [
'driver' => 'mysql',
'host' => env('DB_HOST', '127.0.0.1'),
'port' => env('DB_PORT', '3306'),
'database' => env('DB_DATABASE', 'forge'),
'username' => env('DB_USERNAME', 'forge'),
'password' => env('DB_PASSWORD', ''),
'unix_socket' => env('DB_SOCKET', ''),
'charset' => 'utf8mb4',
'collation' => 'utf8mb4_unicode_ci',
'prefix' => '',
'strict' => true,
'engine' => null,
],
'pgsql' => [
'driver' => 'pgsql',
'host' => env('DB_HOST', '127.0.0.1'),
'port' => env('DB_PORT', '5432'),
'database' => env('DB_DATABASE', 'forge'),
'username' => env('DB_USERNAME', 'forge'),
'password' => env('DB_PASSWORD', ''),
'charset' => 'utf8',
'prefix' => '',
'schema' => 'public',
'sslmode' => 'prefer',
],
'sqlsrv' => [
'driver' => 'sqlsrv',
'host' => env('DB_HOST', 'localhost'),
'port' => env('DB_PORT', '1433'),
'database' => env('DB_DATABASE', 'forge'),
'username' => env('DB_USERNAME', 'forge'),
'password' => env('DB_PASSWORD', ''),
'charset' => 'utf8',
'prefix' => '',
],
],
'migrations' => 'migrations',
'redis' => [
'client' => 'predis',
'default' => [
'host' => env('REDIS_HOST', '127.0.0.1'),
'password' => env('REDIS_PASSWORD', null),
'port' => env('REDIS_PORT', 6379),
'database' => 0,
],
],
];
Laravel 5 hỗ trợ nhiều loại cơ sở dữ liệu như MySQL, PostgreSQL, SQLite, và SQL Server. Bạn có thể cấu hình cho từng loại bằng cách thay đổi các giá trị sau trong file .env
.
Trong file .env
:
DB_CONNECTION=mysql
DB_HOST=127.0.0.1
DB_PORT=3306
DB_DATABASE=your_database_name
DB_USERNAME=your_database_user
DB_PASSWORD=your_database_password
mysql
.127.0.0.1
cho máy cục bộ).3306
.Trong file .env
:
DB_CONNECTION=pgsql
DB_HOST=127.0.0.1
DB_PORT=5432
DB_DATABASE=your_database_name
DB_USERNAME=your_database_user
DB_PASSWORD=your_database_password
Trong file .env
:
DB_CONNECTION=sqlite
DB_DATABASE=/full/path/to/database.sqlite
Nếu bạn sử dụng SQLite, bạn cần chỉ định đường dẫn đầy đủ đến tệp SQLite trong biến DB_DATABASE
.
Trong tệp config/database.php
, bạn cũng có thể tùy chỉnh thêm các tùy chọn khác như:
utf8mb4
và utf8mb4_unicode_ci
, hỗ trợ biểu tượng cảm xúc và các ký tự đặc biệt.strict
thành false
.Sau khi cấu hình cơ sở dữ liệu, bạn có thể kiểm tra kết nối và tạo bảng với lệnh migrate
:
php artisan migrate
Lệnh này sẽ áp dụng các migrations đã tạo lên cơ sở dữ liệu của bạn.
Cấu hình cơ sở dữ liệu trong Laravel 5 rất linh hoạt, cho phép sử dụng nhiều loại cơ sở dữ liệu khác nhau như MySQL, PostgreSQL, SQLite, và SQL Server. Bằng cách tùy chỉnh file .env
và config/database.php
, bạn có thể dễ dàng kết nối với cơ sở dữ liệu mong muốn.