Trong MySQL, để thêm hoặc xóa cột trong một bảng đã tồn tại, bạn sử dụng lệnh ALTER TABLE
. Lệnh này cho phép bạn thay đổi cấu trúc của bảng mà không cần xóa hoặc tạo lại bảng mới.
ADD COLUMN
)Để thêm một cột mới vào bảng, bạn sử dụng cú pháp:
ALTER TABLE table_name ADD COLUMN column_name datatype constraints;
table_name
: Tên của bảng mà bạn muốn thêm cột.column_name
: Tên của cột mới cần thêm.datatype
: Kiểu dữ liệu của cột mới (như INT
, VARCHAR
, DATE
, v.v.).constraints
(tùy chọn): Các ràng buộc cho cột (như NOT NULL
, UNIQUE
, DEFAULT
, v.v.).Giả sử bạn có bảng users
và muốn thêm cột age
kiểu số nguyên (INT
), không được để trống (NOT NULL
):
ALTER TABLE users ADD COLUMN age INT NOT NULL;
Nếu bạn muốn thêm một cột với giá trị mặc định:
ALTER TABLE users ADD COLUMN gender VARCHAR(10) DEFAULT 'unknown';
DROP COLUMN
)Để xóa một cột khỏi bảng, bạn sử dụng cú pháp:
ALTER TABLE table_name DROP COLUMN column_name;
table_name
: Tên của bảng mà bạn muốn xóa cột.column_name
: Tên của cột cần xóa.Giả sử bạn muốn xóa cột age
khỏi bảng users
:
ALTER TABLE users DROP COLUMN age;
MODIFY
hoặc CHANGE
)Đôi khi bạn cần thay đổi kiểu dữ liệu hoặc ràng buộc của một cột đã tồn tại. Bạn có thể sử dụng lệnh MODIFY
hoặc CHANGE
.
MODIFY
:ALTER TABLE table_name MODIFY COLUMN column_name new_datatype new_constraints;
Ví dụ: Thay đổi kiểu dữ liệu của cột age
thành kiểu VARCHAR
với độ dài 3 ký tự:
ALTER TABLE users MODIFY COLUMN age VARCHAR(3);
CHANGE
:ALTER TABLE table_name CHANGE COLUMN old_column_name new_column_name new_datatype new_constraints;
Ví dụ: Đổi tên cột age
thành years_old
và thay đổi kiểu dữ liệu thành INT
:
ALTER TABLE users CHANGE COLUMN age years_old INT;
NOT NULL
, UNIQUE
, và DEFAULT
có thể được áp dụng trong quá trình thêm hoặc sửa đổi cột.