Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các hàm chuỗi phổ biến và nâng cao trong MySQL, cung cấp hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa rõ ràng để bạn có thể dễ dàng áp dụng chúng vào các tình huống thực tế. Bạn sẽ học cách sử dụng các hàm như CONCAT()
, SUBSTRING()
, REPLACE()
, và nhiều hàm khác để xử lý dữ liệu chuỗi một cách hiệu quả. Dù bạn là người mới bắt đầu hay đã có kinh nghiệm trong việc làm việc với MySQL, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết để làm việc với dữ liệu chuỗi một cách thông thạo.
MySQL cung cấp nhiều hàm chuỗi hữu ích để xử lý, thao tác và phân tích dữ liệu chuỗi. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các hàm chuỗi trong MySQL, bao gồm cả các ví dụ minh họa cụ thể.
CHAR_LENGTH()
và LENGTH()
CHAR_LENGTH()
trả về số lượng ký tự của một chuỗi.LENGTH()
trả về số byte của chuỗi.Cú pháp:
CHAR_LENGTH('Hello World')
Ví dụ:
CONCAT('Hello', ' ', 'World')
Ví dụ:
SUBSTRING('Hello World', 7, 5)
Ví dụ:
TRIM(' Hello World ')
Ví dụ:
REPLACE('Hello World', 'World', 'MySQL')
Ví dụ:
INSTR('Hello World', 'World')
Ví dụ:
LOCATE('World', 'Hello World')
Ví dụ:
UPPER('Hello World')
Ví dụ:
FORMAT(1234567.89, 2)
Ví dụ:
SELECT LEFT('Hello World', 5) AS left_part; -- Kết quả: 'Hello' SELECT RIGHT('Hello World', 5) AS right_part; -- Kết quả: 'World'
Giải thích:
LEFT('Hello World', 5)
trả về Hello
, là 5 ký tự từ bên trái của chuỗi.RIGHT('Hello World', 5)
trả về World
, là 5 ký tự từ bên phải của chuỗi.Các hàm chuỗi trong MySQL giúp bạn xử lý và phân tích dữ liệu chuỗi hiệu quả hơn, tạo điều kiện cho các truy vấn và báo cáo chính xác hơn.