Thời gian đọc: 3 phút
Trước khi bắt đầu, hãy đảm bảo rằng bạn đã cài đặt mysql-client
. Nếu chưa, bạn có thể cài đặt nó bằng lệnh sau:
sudo apt-get update
sudo apt-get install mysql-client
Đảm bảo rằng bạn có tệp SQL mà bạn muốn nhập vào cơ sở dữ liệu. Tệp này thường chứa các câu lệnh SQL để tạo bảng và chèn dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
Nếu cơ sở dữ liệu chưa tồn tại, bạn cần tạo nó trước khi nhập dữ liệu. Để tạo cơ sở dữ liệu, sử dụng lệnh mysql
như sau:
mysql -u [username] -p -e "CREATE DATABASE [database_name];"
Trong đó:
-u [username]
: Tên người dùng MySQL.-p
: Thông báo để nhập mật khẩu (sẽ được yêu cầu sau khi chạy lệnh).[database_name]
: Tên cơ sở dữ liệu bạn muốn tạo.Để nhập dữ liệu từ tệp SQL vào cơ sở dữ liệu, sử dụng lệnh mysql
như sau:
mysql -u [username] -p [database_name] < [input_file].sql
Trong đó:
-u [username]
: Tên người dùng MySQL.-p
: Thông báo để nhập mật khẩu (sẽ được yêu cầu sau khi chạy lệnh).[database_name]
: Tên cơ sở dữ liệu mà bạn muốn nhập dữ liệu vào.< [input_file].sql
: Đường dẫn đến tệp SQL chứa dữ liệu.Nhập dữ liệu từ tệp backup.sql
vào cơ sở dữ liệu my_database
:
mysql -u root -p my_database < backup.sql
Sau khi nhập dữ liệu, bạn có thể kiểm tra xem dữ liệu đã được nhập đúng vào cơ sở dữ liệu chưa. Để làm điều này, bạn có thể sử dụng công cụ dòng lệnh MySQL:
mysql -u [username] -p [database_name]
Sau khi kết nối vào cơ sở dữ liệu, bạn có thể thực thi các câu lệnh SQL để kiểm tra nội dung:
SHOW TABLES;
SELECT * FROM [table_name] LIMIT 10;
mysql-client
.mysql
để nhập dữ liệu từ tệp SQL.Hy vọng hướng dẫn này giúp bạn nhập dữ liệu vào MySQL trên Ubuntu một cách dễ dàng!