Trong C++, từ khóa const
được sử dụng để định nghĩa một giá trị bất biến (không thay đổi) trong suốt thời gian chạy của chương trình. Việc sử dụng const
giúp cải thiện tính bảo mật và ổn định của mã, đồng thời cung cấp cho trình biên dịch các thông tin để tối ưu hóa hiệu suất.
Dưới đây là các trường hợp phổ biến khi sử dụng từ khóa const
trong C++.
const
Khi khai báo một biến với từ khóa const
, giá trị của biến đó sẽ không thể thay đổi sau khi được khởi tạo.
MAX_SIZE
ptr
có thể trỏ tới các vị trí khác nhau, nhưng giá trị tại vị trí mà nó trỏ tới không thể thay đổi.const
(con trỏ không thay đổi)Một con trỏ const
là con trỏ mà giá trị của chính con trỏ (địa chỉ mà nó trỏ đến) không thể thay đổi, nhưng dữ liệu mà nó trỏ tới có thể thay đổi.
ptr
ptr
và dữ liệu mà nó trỏ tới đều không thể thay đổi.const
Khi khai báo một tham số hàm là const
, điều này đảm bảo rằng giá trị của tham số đó không thể bị thay đổi trong thân hàm.
const
getValue()
không thể thay đổi trạng thái của đối tượng (giá trị các biến thành viên) vì nó được khai báo là const
.const
Bạn có thể trả về một giá trị const
từ hàm, đảm bảo rằng giá trị trả về không thể bị thay đổi bởi hàm gọi.
const int& getMaxValue() { static const int max = 100; return max; }
getMaxValue()
trả về một tham chiếu không thể thay đổi tới giá trị max
.Sử dụng từ khóa const
trong C++ giúp bảo vệ các giá trị không bị thay đổi một cách vô ý, cải thiện độ tin cậy và tính bảo mật của mã. Các ứng dụng của const
có thể áp dụng cho biến, con trỏ, tham số hàm và phương thức, đem lại sự linh hoạt và an toàn trong lập trình.