Khi làm việc với cơ sở dữ liệu trong các ứng dụng Python, MySQL là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến và mạnh mẽ nhất. Việc nắm vững cách kết nối, thực hiện truy vấn và quản lý dữ liệu trong MySQL là rất quan trọng cho việc phát triển ứng dụng hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách thiết lập kết nối với MySQL bằng Python, cũng như các thao tác cơ bản như tạo bảng, chèn dữ liệu, cập nhật và xóa dữ liệu. Với hướng dẫn chi tiết và ví dụ thực tế, bạn sẽ có cái nhìn toàn diện về cách sử dụng Python để làm việc với MySQL một cách dễ dàng và hiệu quả.
Để tương tác với MySQL trong Python, bạn có thể sử dụng thư viện mysql-connector-python
hoặc PyMySQL
. Dưới đây là hướng dẫn cơ bản về cách kết nối và thực hiện các thao tác cơ bản với MySQL bằng Python:
Cài đặt Thư Viện
Trước tiên, bạn cần cài đặt thư viện cần thiết. Bạn có thể cài đặt mysql-connector-python
bằng cách sử dụng pip:
1 | pip install mysql-connector-python
|
Hoặc PyMySQL
:
Kết Nối Đến Cơ Sở Dữ Liệu
Dưới đây là ví dụ cách kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL và thực hiện một số thao tác cơ bản bằng mysql-connector-python
và PyMySQL
.
Sử Dụng mysql-connector-python
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 | import mysql.connector
conn = mysql.connector.connect(
host = "localhost" ,
user = "root" ,
password = "yourpassword" ,
database = "yourdatabase"
)
cursor = conn.cursor()
cursor.execute( "SELECT * FROM your_table" )
rows = cursor.fetchall()
for row in rows:
print (row)
cursor.close()
conn.close()
|
Sử Dụng PyMySQL
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 | import pymysql
conn = pymysql.connect(
host = 'localhost' ,
user = 'root' ,
password = 'yourpassword' ,
database = 'yourdatabase'
)
cursor = conn.cursor()
cursor.execute( "SELECT * FROM your_table" )
rows = cursor.fetchall()
for row in rows:
print (row)
cursor.close()
conn.close()
|
Thực Hiện Các Thao Tác Cơ Bản
Tạo Bảng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 | create_table_query =
cursor.execute(create_table_query)
|
Chèn Dữ Liệu
1 2 3 4 5 | insert_query = "INSERT INTO users (name, email) VALUES (%s, %s)"
data = ( "John Doe" , "john@example.com" )
cursor.execute(insert_query, data)
conn.commit()
|
Cập Nhật Dữ Liệu
1 2 3 4 5 | update_query = "UPDATE users SET email = %s WHERE name = %s"
data = ( "john.doe@example.com" , "John Doe" )
cursor.execute(update_query, data)
conn.commit()
|
Xóa Dữ Liệu
1 2 3 4 5 | delete_query = "DELETE FROM users WHERE name = %s"
data = ( "John Doe" ,)
cursor.execute(delete_query, data)
conn.commit()
|
Xử Lý Ngoại Lệ
Để đảm bảo chương trình hoạt động ổn định, bạn nên xử lý ngoại lệ khi làm việc với cơ sở dữ liệu:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 | try :
conn = mysql.connector.connect(
host = "localhost" ,
user = "root" ,
password = "yourpassword" ,
database = "yourdatabase"
)
cursor = conn.cursor()
except mysql.connector.Error as err:
print (f "Error: {err}" )
finally :
cursor.close()
conn.close()
|
Hy vọng hướng dẫn này giúp bạn bắt đầu làm việc với MySQL trong Python! Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào thêm, đừng ngần ngại hỏi dưới bình luận nhé.