1. Kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive Types)
Kiểu dữ liệu nguyên thủy là các giá trị đơn giản không có phương thức hoặc thuộc tính. Các kiểu này bao gồm:
a. Number
- Mô tả: Đại diện cho các số, bao gồm số nguyên và số thực (float).
- Ví dụ:
let age = 25;
let price = 19.99;
b. String
- Mô tả: Đại diện cho chuỗi ký tự, được bao quanh bởi dấu nháy đơn (
'
) hoặc dấu nháy kép ("
).
- Ví dụ:
let name = "Alice";
let greeting = 'Hello, World!';
c. Boolean
- Mô tả: Chỉ có hai giá trị:
true
hoặc false
.
- Ví dụ:
let isLoggedIn = true;
let isAdult = false;
d. Undefined
- Mô tả: Đại diện cho một biến chưa được gán giá trị.
- Ví dụ:
let uninitializedVariable;
console.log(uninitializedVariable); // In ra "undefined"
e. Null
- Mô tả: Đại diện cho giá trị “không có giá trị” hoặc “trống”.
- Ví dụ:
f. Symbol
(ES6)
- Mô tả: Đại diện cho một giá trị độc nhất, thường được sử dụng làm khóa cho thuộc tính của đối tượng.
- Ví dụ:
const uniqueSymbol = Symbol('description');
g. BigInt
(ES11)
- Mô tả: Cho phép làm việc với các số nguyên lớn hơn giới hạn của kiểu
Number
.
- Ví dụ:
const bigIntValue = BigInt(123456789012345678901234567890);
2. Kiểu dữ liệu tham chiếu (Reference Types)
Kiểu dữ liệu tham chiếu chứa các giá trị phức tạp hơn và có thể có phương thức và thuộc tính. Các kiểu này bao gồm:
a. Object
- Mô tả: Đại diện cho một tập hợp các thuộc tính (key-value pairs).
- Ví dụ:
let person = {
name: "Alice",
age: 25,
isStudent: false
};
b. Array
- Mô tả: Là một đối tượng đặc biệt dùng để lưu trữ danh sách các giá trị.
- Ví dụ:
let fruits = ["apple", "banana", "cherry"];
c. Function
- Mô tả: Là một đối tượng có thể được gọi và có thể có tham số và giá trị trả về.
- Ví dụ:
function greet(name) {
return `Hello, ${name}!`;
}